Chủ Nhật, 25 tháng 12, 2011

Các hàm xử lý chuỗi trong php

1 addcslashes :Trích dẫn xâu kí tự với những vạch chéo trong kiểu C


*Cấu trúc :addcslashes(string with special characters);



2 addslashes :Trích dẫn xâu kí tự với những vạch chéo

*Cấu trúc : addcslashes(a string with special characters);



3 bin2hex :Chuyển đổi dữ liệu dạng nhị phân sang dạng biểu diễn hệ hexa

*Cấu trúc :bin2hex(string);



4 chop :Tách bỏ nhưng khoảng trắng từ cuối một xâu



5 chr : Cho một kí tự đặc biệt trong bảng mã

*Cấu trúc : chr(numeric);



6 chuck split : Tách một xâu thành các xâu nhỏ hơn



7 convert cyr string :Chuyển đổi từ một kí tự kirin sang một kí tự khác



8 count_chart : Cho thông tin về các kí tự dùng trong xâu



9 crc32 : Tính toán sự thừa vòng đa thức của một xâu

Tự động tạo ra chu ki kiểm tra tổng thừa của đa thức dài 32bit trong một xâu



10 crypt :Một cách mã hóa một xâu



11 echo : In ra một hay nhiều xâu



12 explode :Tách một xâu ra bởi xâu kí tự



13 fprintf :Viết một định dạng chuỗi ra một dòng



14 get html translation table :Cho ra bảng dịch bằng cách sử dung các thủ tục



html entity decode :



15 hebrev :Chuyển đổi văn ban logic khó hiểu sang văn ban trưc quan



16 hebrevc :Chuyển đổi văn ban logic khó hiểu sang văn ban trưc quan với sự chuyển đổi dòng mới



17 html entity decode :Chuyển đổi tấtcả cácthực thể HTML sang những kí tự có thể dùng được của chúng



18 htmlentities :Đổi tất cả các kí tự được sử dung sang các thực thể HTML



19 htmlspecialchars :Đổi những kí tự đặc biệt sang các thực thể của HTML



20 implode :Nối các phần tử của mảng với một xâu



21 join :Hàm này là một bí danh của hàm implode



22 levenshtein :Tính khoảng cách giữa hai xâu



23 localeconv :Lấy ra thông tin quy cách số



24,lstrim-- Strip whitespace from the beginning of a string

=>Xoá khoảng trắng từ phần tử đầu tiên của chuỗi



25,md5_file-- Calculates the md5 hash of a given filename

=>Mã hoá md5 tên file



26,md5 -- Calculate the md5 hash of a string

=>Mã hoá md5 1 chuỗi



27,metaphone -- Calculate the metaphone key of a string

=>Tính siêu khoá âm thanh của 1 chuỗi



28,money_format -- Formats a number as a currency string

=> Định dạng 1 số như 1 chuỗi tiền tệ



29,nl_langinfo -- Query language and locale information

=>Ngôn ngữ truy vấn và biên tập thông tin



30,nl2br -- Inserts HTML line breaks before all newlines in a string

=>Chèn 1 dòng ngắt HTML trước tất cả những dòng mới trong 1 chuỗi

31,number_format -- Format a number with grouped thousands

=>Định dạng 1 số với hàng nghìn chữ số



32,ord -- Return ASCII value of character

=>Trả lại giá trị ASCII của kí tự



33,parse_str -- Parses the string into variables

=>Phân tách chuỗi thành các biến số



34,print -- Output a string

=>In ra 1 chuỗi



35,printf -- Output a formatted string

=>In ra 1 chuỗi được định dạng



36,quoted_printable_decode -- Convert a quoted-printable string to an

8 bit string

=>Chuyển 1 chuỗi có thể in trích dẫn sang 1 chuỗi 8 bit.(Giải mã)



37,quotemeta -- Quote meta characters

=>Trích dẫn kí tự đặc biệt



38,rtrim -- Strip whitespace from the end of a string

=>Xoá khoảng trắng từ phần tử cuối cùng của chuỗi



39,setlocale -- Set locale information

=>Thiết lập vị trí thông tin



40,sha1_file -- Calculate the sha1 hash of a file

=>Mã hoá sha1 1 file



41,sha1 -- Calculate the sha1 hash of a string

=>Mã hoá sha1 1 chuỗi



42,similar_text -- Calculate the similarity between two strings

=>Cho số kí tự giống nhau của 2 chuỗi



43,soundex -- Calculate the soundex key of a string

=>Tính khoá chỉ âm của 1 chuỗi



44,sprintf -- Return a formatted string

=>Trả lại 1 chuỗi được định dạng



45,sscanf -- Parses input from a string according to a format

=>Phân tách chuỗi theo 1 định dạng



46,str_ireplace -- Case-insensitive version of str_replace().

=>Tương tự str_ replace().



sscanf-- Parses input from a string according to a format

->Phân tích từ loại nhập vao từ một xâu theo một định dạng



str_ireplace-- Case-insensitive version of str_replace().

->Thay thế ngược lại khi xâu đã bị thay thế bằng str_replace()



str_pad-- Pad a string to a certain length with another string

->Co một xâu tới một độ dài nào đó với một xâu khác



str_repeat--Repeat a string

->Lặp lại một xâu



str_replace-- Replace all occurrences of the search string with the replacement string

->Thay thế tất cả các biến cố của xâu tìm kiếm với một xâu thay thế



str_rot13--Perform the rot13 transform on a string

->Thực hiện mã hoá theo rot 13 trên 1 xâu



(Rot-13 :Trong các nhóm tin của mạng USENET, đây là một kỹ thuật mật mã hoá đơn giản, nó làm dịch từng ký tự đi 13 vị trí trong bảng chữ cái (cho nên e sẽ thành r). Mật mã rot- 13 được dùng cho mọi thông báo tin bất kỳ nào có thể làm mất sự thú vị của một người nào đó (như) cách giải cho một trò chơi chẳng hạn hoặc xúc phạm một số người đọc (như) bài thơ về tình dục chẳng hạn. Nếu người đọc cho giải mã thông báo tin này bằng cách phát ra một lệnh thích hợp, thì người đọc đó - chứ không phải tác giả của thông báo - sẽ phải chịu trách nhiệm đối với sự khó chịu do việc đọc thông báo gây ra.)



str_shuffle--Randomly shuffles a string

->Thay đổi một xâu bằng cách xê dịch ngẫu nhiên



str_split-- Convert a string to an array

->Đổi một xâu thành một mảng



str_word_count-- Return information about words used in a string

->Trả lại thông tin về những từ đã sử dụng trong một xâu



strcasecmp-- Binary safe case-insensitive string comparison

->So sánh xâu theo …case-insensitive.. nhị phân



strchr--Alias of strstr()

->Bí danh của strstr()



strcmp--Binary safe string comparison

->Sự so sánh xâu bằng cơ sở nhị phân



strcoll--Locale based string comparison

->Nơi diễn ra sự so sánh cơ sở



strcspn-- Find length of initial segment not matching mask

->Tìm độ dài của đoạn đầu tiên mà không tìm thấy trên bề mặt của xâu này đối với xâu kia.



strip_tags--Strip HTML and PHP tags from a string

->Loại bỏ các thẻ HTML và PHP từ một xâu



stripcslashes-- Un-quote string quoted with addcslashes()

->Loại bỏ các dấu slashe trong xâu do hàm addcslashes() tạo ra.



stripos-- Find position of first occurrence of a case-insensitive string

->Tìm ra vị trí đầu tiên của xâu này trong xâu kia của trường hợp sử lý cặp xâu.



stripslashes-- Un-quote string quoted with addslashes()

->Loại bỏ hàm addslashes(), hay nói cách khác, hàm này trả về giá trị ban đầu của xâu khi xâu bị hàm addslashes() chèn các dấu slashe ở các ký tự đặc biệt



stristr-- Case-insensitive strstr()

->Loại bỏ hàm strstr() khi trong xâu có dấu chấm.



strlen--Get string length

->Lấy độ dài của xâu



strnatcasecmp-- Case insensitive string comparisons using a "natural order" algorithm

->So sánh xâu theo thứ tự abc, các ký tự được xét từ đầu đến cuối xâu

(VD: a2>a12>a11).



strnatcmp-- String comparisons using a "natural order" algorithm

->So sánh xâu sử dụng thứ tự abc và thứ tự toán học, nhưng được tính trên toàn bộ xâu ( VD: a12 > a11>a2).



strncasecmp-- Binary safe case-insensitive string comparison of the first n characters

->Là một hàm giống như strcasecmp(), khác ở chỗ hàm này có thể chỉ rõ số ký tự trong mỗi xâu đem so sánh.





strncmp:trả ra giá trị mà xâu1 dài hơn so với sâu hai.



strpos:Tìm vì trí xuất hiện đầu tiên của một xâu này trong xâu khác.



strrchr:Tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của một kí tự trong xâu.



strrev:Đảo ngược một xâu.



strripos:Tìm vị trí cuối cùng của xâu này khiến nó khác một xâu cho trước.



strrpos:Tìm vị trí lần xuất hiện cuối cùng cùng của một kí tự trong một xâu.



strspn:Tính xem độ dài đoạn đầu của một xâu mà chứa toàn các kí tự thuộc xâu khác.



strstr:Lấy ra một đoạn của xâu từ vị trí xuất hiện kí tự cho trước.



strtok:chia cắt xâu.



strtolower:biến kí tự chữ hoa thành chữ thường.



strtoupper:biến kí tự chữ thường thành chữ hoa.



strtr:chuyển đổi kí tự theo một qui tắc nào đó.



substr_compare:không có thông tin.



substr_count:Tính số lần xuất hiện của một xâu này trong một xâu khác.



substr_replace:thay thế một đoạn văn bản trong phạm vi một đoạn của xâu kí tự.



substr:trả ra một phần của xâu.



trim:Loại bỏ kí tự thừa(whitespace)ở đầu và cuối mỗi xâu.



ucfirst:viết hoa kí tự đầu tiên của một xâu.



ucwords:viết hoa kí tự đầu tiên của mỗi từ.



vprints:xuất ra một xâu được định dạng



vsprint:quai lại một xâu định dạng.



wordswarp:chia xâu kí tự ra thành các sâu con nhờ một kí tự xác định.

Nguồn: phpvn.org

Thứ Bảy, 10 tháng 12, 2011

Kết nối hai máy tính sử dụng cáp chéo (cáp mạng LAN)

Đôi khi các bạn cần trao đổi dữ liệu giữa 2 máy tính với nhau, điều đầu tiên các bạn nghĩ đến có thể là dùng một chiếc USB là phương tiện trung gian để copy dữ liệu qua lại giữa 2 máy tính. Nếu lượng dữ liệu trao đổi qua lại quá lớn, con usb không thể chép hết 1 lần được thì bạn phải copy nhiều lần, rất mất thời gian và USB rất dễ bị hỏng. Có một cách rất nhanh chóng và tiện lợi đó là Kết nối hai máy tính sử dụng cáp mạng LAN(cáp chéo) để trao đổi dữ liệu! Bằng cách này các bạn có thể copy dữ liệu trực tiếp từ 2 máy mà không cần dùng đến USB nữa và tốc độ copy lại nhanh hơn USB rất nhiều! Và tất nhiên là các bạn phải có một sợi cáp mạng LAN ! Các bạn đến những của hàng bán link kiện máy tính để mua một sợi cáp phù hợp với nhu cầu của mình! Thông thường thì người ta bán 3 đến 6 nghìn một mét, muốn bao nhiêu mét thì kêu người ta bấm bấy nhiêu!
Và bây giờ là cách nối 2 máy tính bằng cap mạng LAN để trao đổi dữ liệu

Nhấn chuột phải vào My Network place -> Properties nếu có icon "Local Area Connection" là máy có card mạng rồi!

Mua cáp chéo RJ45 (cross cable):

Gắn vào 2 máy vi tính:


Máy 1:
Bước 1: Click chuột phải vào "My Network Places\Properties rồi click chuột phải vào cái "Local Area Connection" chọn Properties
Bước 2: Tiếp theo double click vào phần "Internet Protocol"(trong bảng đó kéo xuống sẽ thấy). Chọn "Use the following IP address" rồi điền IP như sau:
IP Address: 192.168.1.1
Subnetmask: 255.255.255.0 xong OK ra ngoài.


Máy 2: làm tương tự nhưng đến bước điền IP thay vì điền 192.168.1.1 các bạn sẽ điền 192.168.1.2 :
IP Address: 192.168.1.2
Subnetmask: 255.255.255.0
Đó là đối với Windows XP, còn đối với Windows 7 thì các bước tìm đến hộp thoại Local Area Connection Properties sẽ khác Windows XP, sau khi tìm đến được hộp thoại Local Area Connection Properties thì các bước còn lại giống nhau hết.

Sau đây là các bước tìm đến hộp thoại Local Area Connection Properties trong Windows 7:

Nhấp chuột phải vào biểu tượng Network trên khay hệ thống chọn Open Network anh sharing Center


Hoặc vào Start\Control Panel\Network anh Internet\Network anh sharing Center. Cửa sổ: Network anh sharing Center mở ra, nhấp vào biểu tượng Local Area Connection.


Hộp thoại Local Area Connection Status mở ra, chọn Properties, hộp thoại Local Area Connection Properties xuất hiện.

Sau đó các bạn tìm đến chỗ cài đặt IP giống như đã hướng dẫn ở trên đối với Windows XP.

NGUỒN: GKISS.NET

Chicken Invaders 3 - Game bắn gà - Không cần Crack


* Bạn có thể kết nối mạng Lan để cùng chơi với 4 người!
* Cuộc hành trình đi qua 12 hành tinh của Hệ mặt trời)
* Chiến đấu với những đàn gà qua 120 cửa.
* Khám phá với 6 vũ khí chiến đấu khác nhau!
* Mức năng lượng cho mỗi vũ khí là :11 power levels tối đa là 12 level!
* Collect 30 unique bonuses.
* Bạn có thể chiếm lĩnh giải thưởng bằng cách nhận được 13 huân chương vàng.
* Với bản Full này bạn có thể chơi được cả 7 chức năng cao cấp của game này.
* Với bản thành tích trên Internet — bạn có thể so sánh thành tích của mình với các Player trên TG!
* Với chức nằng "Multiplayer" — bạn có thể chơi qua LAN hoặc trên Internet tùy thích

 
Bấm xem ảnh ở cửa sổ mới

Bấm xem ảnh ở cửa sổ mới
Download
 
Chú ý: Link trên gồm cả bản bình thường và bản Giáng Sinh hkn05
Chú ý: Nếu nó đòi key thì dùng cái này nhá
E-Mail Address: OberonGames@Aol.com
Registration key: 3022-9F61-7E55-A786-0728-C78F-2BEB-420A-8567-A525-A3D5-0E30

E-Mail Address: OberonGames@Aol.com
Registration key: 3029-6FB7-97D1-D1C7-71D9-D65E-AF78-28EC-3A30-6692-C0C0-094C


Nguon: http://yume.vn/nh0k_quy3n/article/chicken-invaders-3-game-ban-ga-khong-can-crack.35CFCFC5.html